Xem 6,039
Cập nhật thông tin chi tiết về 5 Cách Nhận Biết Từ Loại Trong Tiếng Anh Siêu Đơn Giản mới nhất ngày 24/06/2021 trên website Zdungk.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 6,039 lượt xem.
— Bài mới hơn —
Trong tiếng Anh, các từ được chia làm 6 loại chính: danh từ, động từ, trạng từ, giới từ, tính từ và từ hạn định. Mỗi loại từ sẽ đóng một chức năng và vai trò khác nhau trong câu. Việc nắm bắt một từ thuộc loại từ ngữ nào sẽ giúp người học sử dụng tiếng anh tốt hơn.
Tuy nhiên việc phân biệt các loại từ trong tiếng anh khá phức tạp khiến cho nhiều bạn bối rối. Chính vì thế, hôm nay, chúng mình sẽ chia sẻ cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh cho từng loại từ khác nhau.
Vị trí trong câu
Danh từ (Noun) thường được viết tắt là N. Đây là những từ ngữ chỉ tên người, chỉ vật hoặc các sự việc, sự vật, khái niệm, hiện tượng,..nào đó. Danh từ được chia làm hai loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Danh từ thường được sử dụng để làm chủ ở trong một câu.
– Danh từ đứng sau tính từ
VD: Beautiful girl
– Danh từ đứng sau mạo từ: a/an/the
VD: A dog
– Danh từ đứng sau tính từ sở hữu:
VD: My car
– Danh từ đứng sau sở hữu cách
VD: Nam’s car
– Danh từ đứng sau giới từ: in/on/at/with/about/for/during
VD: in town
– Danh từ đứng sau số đếm
VD: 2 houses
– Danh từ đứng sau số thứ tự
VD: third car
– Danh từ đứng sau lượng từ: many, much, few, little, all, both
VD: Many houses
– Danh từ đứng sau enough:
VD: I have enough money to buy this car
– Danh từ đứng đầu câu:
VD: Dogs is friend
Các đuôi của danh từ trong tiếng Anh
1. Các đuôi thông dụng:
Để phân biệt từ loại trong tiếng Anh này, các bạn cũng có thể dựa vào các đuôi của danh từ. Hiện nay danh từ có những đuôi:
tion: education, nation, instruction…
sion: question, impssion, television,…
ce: difference, independence,peace…
ment: movement, pavement, environment….
ity: city
ure: picture, future
age: damage
al: proposal, approval…
ship: relationship, friendship,…
hood: childhood, neighborhood,…
ism: capitalism, inpidualism, socialism,…
2. Các đuôi danh từ trong tiếng Anh dùng để chỉ người:
sis: analysis
Er: hacker
or: doctor
ist: artist
ee: employee
cia: musician, technician
ant: accountant, assistant, participant,…
1. Vị trí của động từ:
Động từ là một trong những từ loại trong tiếng Anh quan trọng nhất. Trong một câu có thể không có tân ngữ hay chủ ngữ những động từ thì không thể thiếu được. Động từ viết là Verb và thường được viết tắt bằng chữ V. Loại từ này sử dụng để chỉ trạng thái của chủ ngữ hoặc dùng để chỉ hành động.
– Đứng sau chủ ngữ
– Đứng sau trạng từ chỉ tần suất: usually, Often, Never , Always, Sometimes, Seldom,…
2. Các đuôi của động từ.
Không giống các đuôi danh từ trong tiếng Anh, đuổi của động từ ít hơn nhưng lại khó nhớ hơn:
3. Một số quy tắc về biến đổi động từ:
Ate (Compensate), ain (Attain), flect (Reflect), flict(Inflict), spect (Respect), scribe (Describe), ceive (Deceive), fy (Modify), ise (Industrialise), ude (Illude), ide (Divide), ade (Evade), tend (extend),…
TÍNH TỪ
Vị trí của tính từ.
Một trong các loại từ trong tiếng Anh tiếp theo chính là tính từ ( adjective, viết tắt là adj). Tính từ thường được sử dụng để nêu nên tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó.
Trong câu tính từ thường được nằm ở những vị trí:
– Đứng trước danh từ:
VD: My dad is a hard worker
– Đứng ở sau các động từ liên kết: feel/look /taste /keep/get/ tobe/seem/appear,…
VD: She feels hungry because she has not eat for 3 days
– Tính từ đứng sau “too”:
VD: She is too tall to use this bed
– Đứng trước enough
VD: He is not tall enough to become a basketball players
– Sử dụng trong cấu trúc make/keep + O + Adj
VD: It makes me worry
– Trong cấu trúc so…that: s + Seem/feel/tobe….+so+adj+that
VD: Her son is so short that she decided to let her son play basketball
– Tính từ sử dụng ở các dạng so sánh
VD: Fish is more expensive than vegetable
– Tính từ được sử dụng trong các câu cảm thán:
What + a/an + adj + N: What a beautiful house!
How + adj+S+V: How beautiful you dance!
Các đuôi của tính từ
Đôi với tính từ, cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh này cũng có thể dựa vào đuôi của nó. Một số đuôi tính từ hay gặp:
al: national, cultural…
able: miserable, comfortable,…
ful: careful, useful,beautiful, peaceful…
ive: active, impssive, attractive ,…
ish: selfish, childish…
ous: dangerous, continuous,famous, serious,…
cult: difficult…
ed: interested, bored, excited…
Biến đổi một số tính từ
ly: một số danh từ thêm đuôi “ly” sẽ thành tính từ : monthly, friendly, daily, healthy…
– Trạng từ đứng trước động từ (thường gặp nhất ở các trạng từ chỉ tần suất: usually, often, always, seldom,…)
VD: I often go to bed at 10 p.m
– Đứng giữa trợ động từ và động từ thường
VD: She has recently open her workbook
– Đứng sau các động từ tobe/look/seem/…và trước tính từ
VD: He is very nice
– Trạng từ đứng sau “too”
VD: My teacher speaks too slowly
– Trạng từ đứng phía trước enough: đây là vị trí khiến nhiều người nhầm lẫn với thành tính từ
VD: My dad speaks quickly enough for me to understand
– Sử dụng trong cấu trúc so…that: V + so + Adv + that
VD: Ha speaked so quickly that I couldn’t understand what she said
– Đứng ở cuối câu:
VD: My mother always told me to eat quickly
– Trạng từ cũng có thể đứng một mình ở giữa câu, đầu câu và được ngăn cách với những thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.
VD: Tomorrow, I will buy a new dress
VD: usefully, carefully, beautifully, bly, badly,…
Tuy nhiên cũng có một số trạng từ không theo quy tắc trên:
– Giống tính từ, Giới từ là một trong các loại từ trong tiếng anh có thể đứng sau tobe và trước N
VD: My cat is on the chair
– Đứng sau động từ ( có thể có hoặc không 1 từ khác nằm giữa động từ và giới từ)
VD:
Hue live in Ho Chi Minh City
She take out my pen
– Đứng sau tính từ
VD: She is happy with her cat
– Giới từ chỉ thời gian
At : vào lúc (hay đi cùng giờ)
In : vào ( thường đi với năm, mùa, tháng, thế kỷ )
On : vào ( hay đi kèm với ngày )
After : sau
Before: trước
During : trong khoảng/ trong suốt ( đi với danh từ chỉ thời gian )
– Giới từ chỉ sự di chuyển, chuyển dịch:
to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm
onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
into: tiếp cận, đi vào/tiến vào bên trong vật, địa điểm
Across : ngang qua
From: chỉ nguồn gốc xuất xứ
Around, round, about: quanh
Along : dọc theo
– Giới từ chỉ nơi chốn (đây là từ loại trong tiếng anh dễ sử dụng nhầm lẫn nhất )
At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như sân bay, trường học, nhà, phố…)
On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt
In : ở (nơi chốn lớn tỉnh, quốc gia, thành phố, châu lục…), trong (chỉ ở bên trong )
On,above,over : trên
– Giới từ chỉ thể cách:
According to: theo như
Without : không có, với không
With : với
Instead of : thay vì
In spite of : mặc dù
– Giới từ chỉ nguyên nhân
Through : do, vì
Because of : bởi vì
Thank to : nhờ ở
Because of : bởi vì
Owing to : nhờ ở, do ở
– Giới từ chỉ mục đích:
In order to : để
So as to: để
For : dùm, dùm cho
To : để
TỪ HẠN ĐỊNH
Đây là từ loại trong tiếng Anh phổ biến cuối cùng. Nghe cái tên này có vẻ nhiều người sẽ thấy lạ lẫm. Từ hạn định trong tiếng Anh là determiner, thường viết tắt là Det. Loại từ này được sử dụng để xác định hay giới hạn. Có nhiều loại từ hạn định khác nhau.
Loại đầu tiên thường gặp nhất là a/an/the thường được sử dụng trước các loại danh từ. Chúng ta đã biết từ hạn định được sử dụng để giới hạn hoặc xác định, vậy các nó giới hạn hay xác định danh từ như thế nào?
Chẳng hạn như từ a car/the car
Ví dụ như các dấu chấm trên. Mỗi dấu chấm sẽ biểu thị cho một chiếc xe. Bạn có thể thấy nhiều dấu chấm ở đây. Khi nói a car có nghĩa là 1 chiếc xe. Từ này có thể chỉ bất cứ chiếc xe nào trong số vô vàn chiếc xe trên, không xác định cụ thể. Như vậy giới hạn của nó rất rộng.
Nhưng khi nói the car thì khác, nó chỉ nói đến chính xác một chiếc xe và người ta sẽ biết được ngay là đang nói đến xe nào. Như vậy có nghĩa là từ the chỉ giới hạn để còn lại một chiếc xe duy nhất mà thôi.
Một số từ hạn định hay gặp nữa như my/his/ your/her,…là những từ chỉ sở hữu. Vật nó giới hạn như nào? Chẳng hạn như my car, nó không phải là bất cứ xe nào mà là xe của tôi. Hay từ some: some car. Nó chỉ giới hạn vài cái xe mà thôi chứ không phải tất cả.
Các loại từ hạn định phổ biến:
Mạo từ (a, an, the)
Từ hạn định chỉ định ( This, that, these, those)
Từ hạn định chỉ sở hữu ( my, his, her, our, its, their, your)
Từ chỉ số lượng (most, many, much, all, every, some, little, few, any, no…)
Số từ (one, two, three,…)
Từ hạn định chỉ nghi vấn (whose, what, which).
========
Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..
— Bài cũ hơn —
Bạn đang xem bài viết 5 Cách Nhận Biết Từ Loại Trong Tiếng Anh Siêu Đơn Giản trên website Zdungk.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Related posts
Thông Tin Bán Tỷ Giá Usd Hôm Nay Là Mới Nhất
Rong Nho Biển Bao Nhiêu Một Ký – Xem 17,028 Đai Nịt Bụng Của Mỹ – Xem 15,345 Rong...
Thông Tin Bien Dong Ty Gia Yen Nhat Mới Nhất
Video clip 👩💼 tỷ giá ngoại tệ hôm nay 23/9/2020 | tỷ giá usd, tỷ giá euro, tỷ giá...
Xem 3,465 Cập nhật thông tin chi tiết về Bạn Gái Của Ta Là Zombie Chương 610: Chó Cái...
Thông Tin Cách Tính Tỷ Giá Xuất Quỹ Mới Nhất
Video clip Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 20/9/2020 | tỷ giá đô la hôm nay | tỷ giá...
Care Có Nghĩa Là Gì? Viết Tắt Của Từ Gì?
Rong Nho Biển Bao Nhiêu Một Ký – Xem 14,652 Đai Nịt Bụng Của Mỹ – Xem 13,068 Rong...
Thông Tin Áp Dụng Tỷ Giá Hạch Toán Mới Nhất
Video clip Giá vàng hôm nay 25/9 | giá vàng sjc mới nhất hôm nay | fbnc 👩💼 tỷ...